20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Cánh diều) có đáp án 2024: Giới thiệu mạng xã hội

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Tin học lớp 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tin học 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

Phần 1. Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A.Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.

B.Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người.

C.Mạng xã hội là một ứng dụng web.

D.Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.

Đáp án đúng là: C

Mạng xã hội là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

Người dùng chia sẻ nội dung dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video.

Câu 2. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về mạng xã hội?

A. Mạng xã hội là để kết nối các thành viên để trao đổi và chia sẻ thông tin, không phân biệt không gian và thời gian.

B. Các thành viên trong một mạng xã hội có thể trò chuyện trực tiếp, kết nối với nhau.

C. Mạng xã hội là ứng dụng trên internet.

D. Mạng xã hội chỉ mang lại lợi ích chứ không có tác hại gì.

Đáp án đúng là: D

Mạng xã hội tuy có nhiều lợi ích nhưng nếu không sử dụng đúng cách sẽ mang lại những ảnh hưởng xấu.

Câu 3. Đâu không phải là đặc điểm của mạng xã hội?

A. Có sự tham gia trực tiếp của nhiều người trên cùng một web.

B. Mạng xã hội là 1 website mở.

C. Nội dung của website được xây dựng bởi thành viên tham gia.

D. Mạng xã hội là 1 website kín.

Đáp án đúng là: D

Vì mạng xã hội là 1 website mở, có sự tham gia trực tiếp của nhiều người trên cùng một web.

Câu 4. Điểm tích cực khi tham gia mạng xã hội là gì?

A. Xao lãng mục tiêu cá nhân.

B. Giảm tương tác giữa người với người.

C. Tiếp nhận thông tin, học hỏi kiến thức và kỹ năng.

D. Thiếu riêng tư.

Đáp án đúng là: C

Vì các đáp án A, B, D đều là các điểm tiêu cực của mạng xã hội.

Câu 5. Đâu không phải là điểm tích cực khi tham gia mạng xã hội?

A. Bày tỏ quan niệm cá nhân.

B. Kết nối bạn bè.

C. Giới thiệu bản thân mình với mọi người.

D. Chia sẽ mọi thông tin cá nhân.

Đáp án đúng là: D

Vì các đáp án A, B, C đều là các điểm tích cực của mạng xã hội.

Câu 6. Mạng xã hội là:

A. Mạng xã hội là một ứng dụng giúp kết nối mọi người ở bất cứ đâu, là bất kỳ ai thông qua dịch vụ internet, giúp người dùng có thể chia sẻ những sở thích và trao đổi những thông tin cần thiết với nhau.

B.Hệ điều hành windows.

C.Phần mềm Zoom.

D.Tất cả các ứng dụng trên web.

Đáp án đúng là: A

Mạng xã hội là: một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

Câu 7. Trong các ứng dụng sau đâu là mạng xã hội:

A. Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Giới thiệu mạng xã hội (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Giới thiệu mạng xã hội (ảnh 2)

C. Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Giới thiệu mạng xã hội (ảnh 3)

D.Tất cả các ứng dụng trên.

Đáp án đúng là: D

Các ứng dụng Facebook, instagram, you tube đều là các mạng xã hội rất nổi tiếng hiện nay giới trẻ yêu thích sử dụng.

Câu 8. Mạng xã hội có đặc điểm:

A.Là ứng dụng trên internet.

B.Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.

C.Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức.

D.Tất cả các đặc điểm trên.

Đáp án đúng là: D

Mạng xã hội có những đặc điểm:

- Là ứng dụng trên internet.

- Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.

- Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức.

- Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội dung được đăng tải lên và được hiển thị ngay lập tức.

Câu 9.Tham gia mạng xã hội em có thể:

A.Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

B.Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

C.Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

D.Tất cả cá đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Tham gia mạng xã hội em có thể:

- Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

- Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

- Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

- Qua messenger em còn có thể gửi tin nhắn cho bạn.

- Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại hay cuộc gọi video.

Câu 10. Đâu lợi ích của mạng xã hội?

A. Cập nhật tin tức và xu hướng nhanh nhất; kết nối với nhiều người.

B. Học hỏi những kỹ năng khác nhau; chia sẻ các bức ảnh và kỷ niệm.

C. Tìm hiểu về các chủ đề mới; chơi các trò chơi.

D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án đúng là: D

Mạng xã hội cũng là nơi người dùng chia sẻ, lưu giữ kỷ niệm thông qua việc đăng tải trạng thái, album ảnh, ảnh cá nhân trên trang cá nhân.

Câu 11. Những ý kiến nào sau đây về Facebook là đúng?

A. Có hàng tỉ người dùng trên thế giới.

B. Việt Nam đứng trong top 10 những quốc gia có số người sử dụng Facebook đông nhất trên thế giới.

C. Là công cụ giúp cập nhật, chia sẻ các thông tin, hình ảnh cá nhân.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Facebook là amạng xã hội nổi tiếng, là công cụ giúp cập nhật, chia sẻ các thông tin, hình ảnh cá nhân. Vì vậy có hàng tỉ người trên thế giới sử dụng, Việt Nam là quốc gia đứng trong top 10 về số người sử dụng Facebook đông nhất trên thế giới.

Câu 12. Những thiết bị có thể truy cập được mạng xã hội:

A.Máy tính có kết nối internet.

B.Điện thoại thông minh có kết nối internet.

C.Cả A và B.

D.Chỉ cần là máy tính hoặc điện thoại thông minh, không cần kết nối internet.

Đáp án đúng là: C

Vì mạng xã hội là một ứng dụng trên internet vì vậy cần phải có máy tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet mới có thể truy cập được.

Câu 13.Bạn em có đăng một bức ảnh trên trang cá nhân Facebook, em có thể làm được những thao tác nào trong các thao tác dưới đây trên bài đăng của bạn:

A.Chia sẻ bức ảnh.

B.Bình luận về bức ảnh.

C.Bày tỏ cảm xúc về bức ảnh bằng biểu tượng cảm xúc.

D.Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Facebook cho phép chia sẻ, bình luận, bày tỏ cảm xúc…

Câu 14. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mạng xã hội Youtube?

A.Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác.

B.Là một ứng dụng chia sẻ miễn phí ảnh.

C.Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.

D.Là nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.

Đáp án đúng là: A

Mạng xã hội Youtube:Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video cảu mình với những người khác.

Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mạng xã hội Twitter?

A.Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video caủa mình với những người khác.

B.Là một ứng dụng chia sẻ miễn phí ảnh.

C.Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.

D.Là nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.

Đáp án đúng là: C

Mạng xã hội Twitter: Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.

Phần 2. Lý thuyết Tin học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

1. Khám phá mạng xã hội

- Mạng xã hội: một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

- Một số mạng xã hội hay được dùng hiện nay:

+ Facebook là mạng xã hội phổ biến nhất trên Internet. Facebook là nơi kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, …

+ Instagram là ứng dụng chia sẻ ảnh miễn phí trên các hệ điều hành iOS, Android và Windows Phone, người dùng chụp ảnh và chia sẻ qua các mạng xã hội.

+ LinkedIn là nơi kết nối đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng.

+ Twitter là ứng dụng cho phép đăng và cập nhật mẩu tin ngắn, là nơi chia sẻ tin tức đang diễn ra khắp thế giới.

+ Youtube là website để người dùng chia sẻ video của mình với người khác.

+ Một số mạng xã hội của Việt Nam được sử dụng phổ biến: Zalo, Zing Me, Gapo,…

2. Đặc điểm của mạng xã hội

Mạng xã hội có những đặc điểm sau:

- Mạng xã hội là ứng dụng trên Internet.

- Nội dung trên mạng xã hội người dùng tự tạo và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video.

- Người dùng tạo hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.

- Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoàn người này với tài khoản cá nhân, tổ chức khác.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1.1: Hình ảnh mạng xã hội

(Nguồn: https//www.semaster.vn)

3. Chức năng cơ bản của mạng xã hội

Tham gia mạng xã hội, em có thể:

- Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

- Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

- Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

- Qua Messenger, em có thể gửi tin nhắn cho bạn (Hình 1.2).

- Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại hay cuộc gọi video.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1.2: Ví dụ về gửi tin nhắn qua Messenger trên Facebook

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Chức năng của hệ điều hành

Trắc nghiệm Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

Trắc nghiệm Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội

Trắc nghiệm Bài 1: Ứng xử có văn hóa khi giao tiếp qua mạng

Trắc nghiệm Bài 2: Ứng xử tránh rủi ro trên mạng

Đánh giá

0

0 đánh giá