20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều 2024) có đáp án: Giới thiệu chung về tế bào

2.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 4: Giới thiệu chung về tế bào sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Giới thiệu chung về tế bào. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Giới thiệu chung về tế bào

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Giới thiệu chung về tế bào

Câu 1: Tại sao nói "Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi"?

A. Vìkhông có kính hiển vi thì các nhà khoa học không thể quan sát được bất kì một loại tế bào nào.

B. Vì sự nghiên cứu và phát triển kính hiển vi có tỉ lệ nghịch so với sự nghiên cứu và phát triển tế bào.

C. Vì kính hiển vi ngày càng được cải tiến thì càng tạo cơ hội cho các nhà khoa học quan sát được tế bào một cách rõ nét và kĩ càng hơn.

D. Vì lần đầu tiên các nhà khoa học quan sát được hình dạng của tế bào là nhờ sự hỗ trợ của kính hiển vi.

Đáp án đúng là: C

Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vivì kính hiển vi ngày càng được cải tiến thì càng tạo cơ hội cho các nhà khoa học quan sát được tế bào một cách rõ nét và kĩ càng hơn.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng với nội dung của học thuyết tế bào?

A. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.

B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi nhiều tế bào.

D. Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự như nhau.

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.

Câu 3: Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa nào sau đây?

A. Chứng minh tầm quan trọng của tế bào trong quá trình tiến hóa tạo nên sinh giới đa dạng và phong phú như ngày nay.

B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.

C. Chứng minh tầm quan trọng của kính hiển vi trong việc nghiên cứu cấu tạo và chức năng của tế bào.

D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

Đáp án đúng là: D

Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

Câu 4: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống vì

A. tế bào có chứa thông tin di truyền là các phân tử DNA.

B. tế bào được cấu tạo từ thành phần hóa học tương tự nhau.

C. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ mô – tập hợp của nhiều tế bào.

Đáp án đúng là: C

Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào  Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa một sinh vật đơn bào và một sinh vật đa bào?

A. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.

B. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ một tế bào.

C. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào không chuyên hóa.

D. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ một tế bào không chuyên hóa.

Đáp án đúng là: A

Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Câu 6: Để quan sát được tế bào thường cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?

A. Kính hiển vi.

B. Kính lúp.

C. Mắt thường.

D. Kính viễn vọng.

Đáp án đúng là: A

Tế bào có kích thước nhỏ, thường không thể quan sát bằng mắt thường → Để quan sát được tế bào thường cần phải sử dụng kính hiển vi.

Câu 7: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được tế bào dưới kính hiển vi là

A. Robert Hooke.

B. Matthias Schleiden.

C. Theodor Schwann.

D. Rudolf Virchow.

Đáp án đúng là: A

Khi quan sát các mô bần qua kính hiển vi, nhà khoa học Robert Hooke đã nhìn thấy mô bần được cấu tạo từ những ô hay khoang nhỏ, ông gọi chúng là "cella".

Câu 8: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được hình dạng của vi khuẩn và nguyên sinh động vật là

A.Robert Hooke.

B. Matthias Schleiden.

C. Antonie van Leeuwenhoek.

D. Rudolf Virchow.

Đáp án đúng là: C

Vào những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã phát hiện ra vi khuẩn và nguyên sinh động vật.

Câu 9: Cho các nội dung sau:

(1) Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.

(2) Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.

(3) Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

(4) Tế bào động vật và tế bào thực vật phức tạp hơn tế bào vi khuẩn.

Số nội dung được đề cập đến trong học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX gồm 3 nội dung là:

(1) Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.

(2) Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.

(3) Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

Câu 10: Cho các nội dung sau:

(1) Tế bào chứa chất di truyền, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.

(2) Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự nhau.

(3) Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào.

(4) Hoạt động của tế bào phụ thuộc vào hoạt động của các bào quan bên trong tế bào (ti thể, nhân,…).

(5) Hoạt động của một cơ thể sống phụ thuộc vào sự phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ thể.

Những nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX là

A. (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (4), (5).

Đáp án đúng là:D

Những nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX là: (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 11: Tế bào chỉ được sinh ra từ

A. tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.

B. tế bào có trước nhờ quá trình trao đổi chất của tế bào.

C. các chất hữu cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.

D. các chất vô cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.

Đáp án đúng là: A

Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.

Câu 12: Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống vì

A. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

B. các hoạt động sống đặc trưng đều được diễn ra trong tế bào.

C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất có trong một cơ thể.

D. hoạt động sống của tế bào phụ thuộc vào hoạt động sống của các bào quan.

Đáp án đúng là: B

Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ thống sống, các hoạt động sống đặc trưng đều được diễn ra trong tế bào. Do đó, tế bào chính là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống.

Câu 13: Cho các hoạt động sống sau:

(1) Trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng

(2) Sinh trưởng và phát triển

(3) Sinh sản

(4) Cảm ứng

(5) Vận động

(6) Tự điều chỉnh và thích nghi

Số hoạt động sống mà tế bào có thể thực hiện được là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án đúng là: D

Tế bào thực hiện những hoạt động sống cơ bản: trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, vận động, tự điều chỉnh và thích nghi.

Câu 14: Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên được là nhờ hoạt động sống nào sau đây của tế bào?

A. Sự vận động của tế bào.

B. Sự vận động và cảm ứng của tế bào.

C. Sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào.

D. Sự cảm ứng, tự điều chỉnh và thích nghi của tế bào.

Đáp án đúng là: C

Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên được là nhờ sự tăng trưởng về kích thước và số lượng của tế bào (sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào).

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4: Giới thiệu chung về tế bào

I. Khái quát học thuyết tế bào

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào (ảnh 1)

Học thuyết tế bào ở giữa thế kỉ XIX có nội dung khái quát như sau:

  • Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào, mọi quá trình chuyển hóa vật chất và di truyền đều diễn ra bên trong tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào (ảnh 2)

  • Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng nhỏ nhất của mọi sinh vật sống.

  • Các tế bào chỉ được sinh ra từ các tế bào có trước.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào (ảnh 3)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào (ảnh 4)

II. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống

1. Tế bào là đơn vị cấu trúc

Những sinh vật được cấu tạo từ một tế bào được gọi là sinh vật đơn bào; những sinh vật được cấu tạo từ nhiều tế bào gọi là sinh vật đa bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào (ảnh 5)

Ở sinh vật đa bào, sự phối hợp của nhiều loại tế bào chuyên hóa hình thành các cấp dộ tổ chức cao hơn như mô và hệ cơ quan. 

Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào (ảnh 6)

2. Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống

Các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, di truyền của cơ thể sinh vật đều diễn ra trong tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 4 (Cánh diều): Giới thiệu chung về tế bào (ảnh 7)

Sơ đồ tư duy khái quát về tế bào:

Đánh giá

0

0 đánh giá