Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang

1.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 8 Bài 2: Hình thang, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hình thang lớp 8.

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Hình thang

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 69 sgk Toán 8 Tập 1:

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 1)

a) Tìm các tứ giác là hình thang.

Phương pháp giải: Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Lời giải:

Tứ giác ABCD là hình thang vì BC//AD (có hai góc so le trong bằng nhau) 

Tứ giác EFGH là hình thang vì FG//EH (có tổng hai góc trong cùng phía bằng 105o+75o=180o)

Tứ giác IMKN không phải là hình thang vì không có cặp cạnh đối nào song song (do IM không song song NK; góc N và góc K ở vị trí nhưng không bằng nhau nên MK không song song IN).

b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang ?

Phương pháp giải: Quan sát và rút ra nhận xét

Lời giải:

Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau.

Trả lời câu hỏi 2 trang 70 sgk Toán 8 Tập 1:

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 2)

a) Cho biết AD//BC (h.16). Chứng minh rằng AD=BC,AB=CD.

b) Cho biết AB=CD (h.17). Chứng minh rằng AD//BC,AD=BC.

Phương pháp giải: Áp dụng:

- Xét hai tam giác bằng nhau

- Hai đường thẳng song song thì có cặp góc so le trong bằng nhau.

Lời giải:

a)

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 3)

Hình thang ABCD có đáy AB,CDAB//CDA2^=C1^ (hai góc so le trong) 

Lại có: AD//BC A1^=C2^ (hai góc so le trong)

Xét ΔABC và ΔCDA có:

+) A2^=C1^ (chứng minh trên)

+) AC chung

+) A1^=C2^ (chứng minh trên)

ΔABC=ΔCDA (g.c.g)

AD=BC,AB=CD (các cặp cạnh tương ứng)

b)

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 4)

Hình thang ABCD có đáy AB,CDAB//CDA2^=C1^ (hai góc so le trong) 

Xét ΔABC và ΔCDA có:

+) AC chung

+) A2^=C1^  (chứng minh trên)

+) AB=CD (giả thiết)

ΔABC=ΔCDA (c.g.c)

AD=BC (hai cạnh tương ứng)

 A1^=C2^ (hai góc tương ứng)

Mặt khác A1^;C2^ ở vị trí so le trong.

AD//BC

Câu hỏi và bài tập (trang 70, 71 sgk Toán 8 Tập 1)

Bài 6 trang 70 sgk Toán 8 Tập 1: Dùng thước và êke, ta có thể kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không (xem hình ). Trên hình , có những tứ giác nào là hình thang, có những tứ giác nào không là hình thang. Bằng cách nêu trên, hãy kiểm tra xem trong các tứ giác ở hình , tứ giác nào là hình thang?

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 6)

Phương pháp giải: Áp dụng:

- Định nghĩa hai đường thẳng song song: là hai đường thẳng không có điểm chung.

- Định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Lời giải:

Các bước tiến hành:

- Xét xem cần phải kiểm tra hai cạnh nào thuộc hai đường thẳng song song với nhau.

- Đặt mép cạnh góc vuông của êke trùng với một trong hai cạnh cần kiểm tra.

- Đặt mép thước trùng với mép cạnh góc vuông còn lại của êke.

- Giữ nguyên vị trí thước, dời êke để xét xem cạnh góc vuông của êke có trùng với cạnh còn lại mà ta cần kiểm tra của tứ giác. Nếu chúng trùng nhau thì tứ giác đó là hình thang.

Bằng cách kiểm tra trên ta có kết quả như sau:

+) Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC nên tứ giác ABCD là hình thang.

+) Tứ giác IKMN có cạnh IN song song với cạnh KM nên tứ giác IKMN là hình thang.

+) Tứ giác EFGH không là hình thang vì không có cặp cạnh nào song song với nhau.

Bài 7 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1:

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 8)

Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song: hai góc trong cùng phía bù nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc so le trong bằng nhau.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thang có đáy là AB và CD nên AB//CD

a) Ta có: AB//DC (chứng minh trên) 

A^+D^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

x+800=1800 

x=1800800=1000

Ta có: AB//DC (chứng minh trên)

C^+B^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

y+400=1800

y=1800400=1400

b) Vì AB//DC (chứng minh trên)

x=700 (hai góc đồng vị bằng nhau)

y=500 (hai góc so le trong bằng nhau)

c) Ta có AB//DC (chứng minh trên)

B^+C^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

x+900=1800

x=1800900=900

Ta có AB//DC (chứng minh trên)

D^+A^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

y+650=1800

y=1800650=1150

Bài 8 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (AB//CD) có A^D^=200   , B^=2C^. Tính các góc của hình thang.

Phương pháp giải: Áp dụng tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tổng hai góc trong cùng phía bù nhau.
Lời giải:

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 9)

Vì AB//CD nên A^+D^=1800  (1) (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Ta có A^D^=200 (giả thiết) 

A^=D^+200(2)Thay (2) vào (1) ta được:A^+D^=D^+200+D^=2D^+200=1800D^=(1800200):2=800.

Thay D^=800 vào A^=200 +D^ ta được A^=200+800=1000

Lại có B^=2C^     (3) ;

Do AB//CD nên B^+C^=1800   (4) (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Thay (3) vào (4) ta được:

2C^+C^=1800

hay 3C^=1800C^=1800:3=600

Do đó B^=2C^=2.600=1200

Bài 9 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có AB=BC và AC tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.

Phương pháp giải: Áp dụng:

- Dấu hiệu nhận biết hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

- Chứng minh hai đường thẳng song song ta chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau.

Lời giải:

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 10)

Ta có AB=BC (giả thiết)

Suy ra  ABC cân tại B (định nghĩa tam giác cân)

Nên A1^=C1^ (1) (tính chất tam giác cân) 

Lại có, AC là tia phân giác của A^ (giả thiết) nên suy ra A1^=A2^ (2) (tính chất tia phân giác )

Từ (1) và (2) suy ra C1^=A2^ mà hai góc này ở vị trí so le trong nên BC//AD

Vậy tứ giác ABCD là hình thang.

Bài 10 trang 71 sgk Toán 8 Tập 1:

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 11)

Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Lời giải:

Từ hình 22 ta có: AB//CD//EF//GH

Nên ta có tất cả 6 hình thang, đó là: ABDC,CDFE,EFHG, ABFE,CDHG,ABHG.

Lý thuyết hình thang

1. Các kiến thức cần nhớ:

* Hình thang: 

Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng bằng 1800

Nhận xét: 

+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.

+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.

+ Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

Ví dụ 1:

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 12)

ABCD là hình thang. Khi đó:

AB//CD , AB,CD là hai đáy, AD,BC là cạnh bên.

A^+D^=B^+C^=180

+ Nếu AD//BC{AD=BCAB=CD

+ Nếu AB=CD{AD=BCAD//BC

* Hình thang vuông:  là hình thang có  thì  là hình thang vuông.

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 13)

* Hình thang cân: 

Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 14)

Tính chất:

+ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

+ Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

Dấu hiệu nhận biết:

+ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

+ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

Ví dụ:

ABCD là hình thang cân thì AD=BC;AC=BD

+ Tứ giác ABCD có {AB//CDD^=C^ ABCD là hình thang cân.

+ Tứ giác ABCD có {AB//CDA^=B^ ABCD là hình thang cân.

+ Tứ giác ABCD có {AB//CDAC=BD ABCD là hình thang cân.

2. Các dạng toán thường gặp:

Dạng 1: Chứng minh và tính các góc của hình thang, hình thang vuông hình thang cân dựa vào tính chất hình.

Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức:

+ Tính chất của hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (ở trên)

+ Tổng bốn góc của một tứ giác bằng360 .

+ Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.

+ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800 .

Dạng 2: Chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, hình thang cân

Phương pháp: Ta sử dụng định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết để chứng minh

Giải Toán 8 Bài 2: Hình thang (ảnh 15)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá