Giải SGK Toán lớp 3 trang 116, 117 Bài 42: Ôn tập biểu thức số | Kết nối tri thức

7.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 116, 117 Bài 42: Ôn tập biểu thức số chi tiết sách Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 116, 117 Bài 42: Ôn tập biểu thức số 

Luyện tập (trang 116)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 116 Bài 1Tính giá trị của biểu thức.

a)  731 – 680 + 19                       b) 63 x 2 : 7

c) 14 x 6 – 29                              d) 348 + 84 : 6

Phương pháp giải:

Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 731 – 680 + 19 = 51 + 19

                              = 70

b) 63 x 2 : 7 = 126 : 7

                    = 18

c) 14 x 6 – 29 = 84 – 29

                       = 55

d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14

                        = 362

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 116 Bài 2Mỗi bao gạo cân nặng 30 kg, mỗi bao ngô cân nặng 45 kg. Hỏi 3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính cân nặng của 3 bao gạo = Cân nặng của một bao gạo x 3

Bước 2: Tính cân nặng của 3 bao gạo và 1 bao ngô = Cân nặng của 3 bao gạo + Cân nặng của 1 bao ngô

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi bao gạo: 30 kg

Mỗi bao ngô: 45 kg

3 bao gạo và 1 bao ngô: ….? kg

Bài giải

3 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là

30 x 3 = 90 (kg)

3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là

90 + 45 = 135 (kg)

Đáp số: 135 kg

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 116 Bài 3Những biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn hơn 80?

Toán lớp 3 trang 116 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Bước 2. Kết luận những biểu thức có giá trị lớn hơn 80.

Lời giải:

Biểu thức A:    30 x 2 + 20 = 60 + 20

                                          = 80

Biểu thức B:     50 + 100 : 2 = 50 + 50

                                             = 100

Biểu thức C:     60 : 3 + 70 = 20 + 70

                                           = 90

Biểu thức D:     30 + 40 x 2 = 30 + 80

                                             = 110

Biểu thức E:      20 x 5 – 30 = 100 – 30

                                             = 70

Vậy những biểu thức có giá trị lớn hơn 80 là B, C, D.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 116 Bài 4Đố em!

Chọn dấu phép tính “+; -” thích hợp thay cho dấu “?”

Toán lớp 3 trang 116 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, -

Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 5.

Lời giải:

Ta điền như sau:

Toán lớp 3 trang 116 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Hoặc

Toán lớp 3 trang 116 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Luyện tập (trang 117)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Bài 1Tính giá trị của biểu thức.

a) 182 – (96 – 54)                  

b) 7 x (48 : 6)

Phương pháp giải:

Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 182 – (96 – 54) = 182 – 42

                            = 140

b) 7 x (48 : 6) = 7 x 8

                      = 56

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Bài 2Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây:

Toán lớp 3 trang 117 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính giá trị của mỗi biểu thức:

- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

4 x (54 – 44) = 4 x 10

                     = 40

(33 + 67) : 2 = 100 : 2

                     = 50

(25 + 45) x 3 = 70 x 3

                      = 210

52 + 24 x 2 = 52 + 48

                   = 100

Ta chọn như sau:

Toán lớp 3 trang 117 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Bài 3Tính giá trị của biểu thức:

Toán lớp 3 trang 117 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Bước 1: Nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn chục, tròn trăm.

Bước 2: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 27 + 34 + 66 = 27 + (34 + 66)

                       = 27 + 100

                      = 127

b) 7 x 5 x 2 = 7 x (5 x 2)

                   = 7 x 10

                   = 70

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Bài 4Người ta đóng 288 bánh xe ô tô vào các hộp, mỗi hộp 4 bánh xe. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh xe ô tô như vậy?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số hộp đóng được = Số bánh xe ô tô : Số bánh xe trong mỗi hộp

Bước 2: Tính số thùng bánh xe = Số hộp đóng được: Số hộp bánh xe trong mỗi thùng

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi hộp: 4 bánh xe

Mỗi thùng: 8 hộp

288 bánh xe: …. thùng?

Bài giải

Số hộp bánh xe đóng được là

288 : 4 = 72 (hộp)

Người ta đóng được số thùng bánh xe ô tô là

72 : 8 = 9 (thùng)

Đáp số: 9 thùng

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Bài 5Đố em!

Chọn dấu phép tính “+, -, x, :” thích hợp thay cho dấu ? để được biểu thức có giá trị bé nhất.

Toán lớp 3 trang 117 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi chọn dấu +, -, x, : để được biểu thức có giá trị bé nhất.

Lời giải:

Biểu thức có giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi ta điền dấu trừ.

Toán lớp 3 trang 117 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Bài giảng Toán lớp 3 trang 116, 117 Bài 42: Ôn tập biểu thức số  - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000

Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 44: Ôn tập chung

Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000

Đánh giá

0

0 đánh giá