Giải SGK Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hình hộp chữ nhật lớp 8.

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 96 Toán 8 Tập 2: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' (h.71a). Hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật.

Hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật (ảnh 1)

Lời giải:

- Các mặt: ABCD, A'B'C'D', ABB'A', CDD'C', ADD'A', BCC'B'

- Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'

- Các cạnh: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A', AA', BB', CC', DD'.

Bài tập (trang 96; 97)

Bài 1 trang 96 Toán 8 Tập 2: Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (h.72).

Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (ảnh 1)

Hình 72

Lời giải:

Trong hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ những cạnh bằng nhau là:

AB = CD = PQ = MN

AD = QM = PN = CB

DQ = AM = BN = CP

Bài 2 trang 96 Toán 8 Tập 2: ABCD.A1B1C1D1 là một hình hộp chữ nhật (h.73).

a) Nếu O là trung điểm của đoạn CB1 thì O có là điểm thuộc đoạn BC1 hay không?

b) K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh BB1 hay không?

K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh BB1 hay không (ảnh 1)

Hình 73

Lời giải:

Với hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1:

a) Nếu O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn C1B vì CBB1C1 là hình chữ nhật nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (tính chất hình chữ nhật).

b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thuộc cạnh BB1 vì bốn điểm C, D, B, B1 không thuộc một mặt phẳng.

Bài 3 trang 97 Toán 8 Tập 2: Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 là DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm. Hỏi độ dài DC1 và CB1 là bao nhiêu xentimet?

Lời giải:

Hỏi độ dài DC1 và CB1 là bao nhiêu xentimet (ảnh 1)

Vì ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật

⇒ DCC1D1 và CBB1C1 là hình chữ nhật.

⇒ CC1 = BB1 = 3cm

ΔDCC1 vuông tại C, áp dụng định lí Py-ta–go ta có:

DC12 = DC2 + CC12

DC1  =DC2+​  CC12  52+32

=25+9  =  34  5,83cm

ΔCBB1 vuông tại B, áp dụng định lí Py–ta-go ta có:

CB12= CB2 + BB12

CB1  =CB2+​  BB12  42+32

=16+9  =  25  =5cm.

Bài 4 trang 97 Toán 8 Tập 2: Xem hình 74a, các mũi tên hướng dẫn cách ghép các cạnh với nhau để có được một hình lập phương.

Xem hình 74a, các mũi tên hướng dẫn cách ghép các cạnh với nhau để có được một hình lập phương (ảnh 1)

Hình 74

Hãy điền thêm vào hình 74b các mũi tên như vậy.

Lời giải:

Mỗi hình vuông tương ứng với một mặt của hình lập phương có 6 mặt. Đầu tiên chúng ta giữ cố định một hình vuông ở giữa để làm một mặt trong cùng của hình lập phương, sau đó di chuyển các hình vuông còn lại theo chiều mũi tên như sau để được hình lập phương:

Xem hình 74a, các mũi tên hướng dẫn cách ghép các cạnh với nhau để có được một hình lập phương (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá