1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023, xét tuyển tổ hợp môn B00 (Toán - Hóa - Sinh) cho tất cả các ngành, mã phương thức xét tuyển: 100.
Xét tuyển thẳng, mã phương thức xét tuyển: 303.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành được phân bố 50% cho TP. Hồ Chí Minh để đáp ứng nhu cầu nhân lực y tế của thành phố, 50% còn lại dành cho tất cả các tỉnh thành ngoài TP. Hồ Chí Minh.
(*) Bao gồm các chuyên ngành Điều dưỡng Đa khoa, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Điều dưỡng chuyên ngành Cấp cứu ngoài bệnh viện.
(**) Thí sinh đăng ký ngành này thỏa điều kiện điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Ngoại ngữ là Tiếng Anh đạt từ điểm 7.0 trở lên.
Lưu ý: Trong tổng chỉ tiêu trên, đã bao gồm 30 chỉ tiêu áp dụng chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng tại khoản 8 phần II. Trường hợp, chỉ tiêu xét tuyển thẳng không đủ, phần chỉ tiêu còn lại sẽ được áp dụng bổ sung cho phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
5. Tổ chức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, thời gian cụ thể theo hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022.
6. Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển, Nhà Trường căn cứ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ cụ thể hóa và thông báo trên trang thông tin của Trường.
- Xem chi tiết tại đây
7. Học phí
* Mức thu học phí dự kiến năm học 2022 – 2023:
- Ngành Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt: Mức học phí cao nhất không vượt quá 44.368.000 đồng.
- Ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học, Khúc xạ Nhãn khoa, Y tế Công cộng: Mức học phí cao nhất không vượt quá 41.000.000 đồng.
- * Học phí trên chưa bao gồm 02 học phần bắt buộc, Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh được thu theo quy định hiện hành.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Nhà trường trông báo cụ thể trên web của trường.
9. Lệ phí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 25.000 đồng/ nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, thời gian cụ thể theo hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành
|
TS có hộ khẩu ngoài Tp. HCM
|
TS có hộ khẩu tại Tp. HCM
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Y khoa
|
7720101TQ
|
315
|
7720101TP
|
315
|
B00
|
Dược học
|
7720201TQ
|
45
|
7720201TP
|
45
|
B00
|
Điều dưỡng
|
7720301TQ
|
100
|
7720301TP
|
100
|
B00
|
Dinh dưỡng
|
7720401TQ
|
30
|
7720401TP
|
30
|
B00
|
Răng Hàm Mặt
|
7720501TQ
|
42
|
7720501TP
|
42
|
B00
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601TQ
|
25
|
7720601TP
|
25
|
B00
|
Kỹ thuật hình ảnh y học
|
7720602TQ
|
20
|
7720602TP
|
20
|
B00
|
Kỹ thuật phục hồi chức năng
|
7720603TQ
|
15
|
7720603TP
|
15
|
B00
|
Khúc xạ nhãn khoa
|
7720699TQ
|
20
|
7720699TP
|
20
|
B00
|
Y tế công cộng
|
7720701TQ
|
28
|
7720701TP
|
25
|
B00
|
(*) Ngành Điều dưỡng: bao gồm ngành Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh, Điều dưỡng chuyên ngành Cấp cứu ngoài bệnh viện, Điều dưỡng chuyên ngành Phục hồi chức năng.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Thí sinh thường trú tại TP. Hồ Chí Minh: Có thể chọn mã ngành: TP; TQ.
Thí sinh thường trú ngoài TP. Hồ Chí Minh: Chỉ chọn mã ngành: TQ.
Thí sinh chọn mã ngành tuyển sinh nào nếu trúng tuyển và nhập học thì sẽ áp dụng các quy định dành cho đối tượng thuộc mã ngành đó trong toàn bộ khóa học.
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, các nguyện vọng được sắp xếp thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.
Tổng điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi tổ hợp môn B00 theo thang điểm 30 (không có hệ số) và tổng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển nhưng không thấp hơn điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của mã tuyển sinh ngành tương ứng.
Nguyên tắc xác định điểm ưu tiên:
Trường hợp thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ theo đúng quy định được miễn thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông môn ngoại ngữ và thông tin chứng chỉ được cập nhật đầy đủ tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thì được quy đổi thành 10.0 điểm khi xét các điều kiện liên quan đến điểm thi môn ngoại ngữ.
Để xác định đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023.
Tổng điểm ưu tiên: bao gồm điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên được tính theo thang điểm 10 (không nhân hệ số). Tổng điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm tổ hợp môn B00 từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm tổ hợp môn B00 đạt được)/7,5] × Tổng điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên được quy định theo quy chế tuyển sinh của Trường.
Tiêu chuẩn phụ: Dùng để xét trong trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, được xếp ưu tiên theo thứ tự sau:
- Điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Ngoại ngữ theo quy chế kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023.
- Điểm Trung bình chung lớp 12 Trung học phổ thông.
- Điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Văn năm 2023.