Lý thuyết Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 3

3.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông

A. Lý thuyết Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông

1. Hình tam giác, hình tứ giác

Lý thuyết Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

2. Hình chữ nhật, hình vuông

Lý thuyết Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

B. Bài tập trắc nghiệm Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông

Câu 1: Kể tên tất cả các cạnh của hình vuông ABCD.

A. AB, CD, BC, AD

B. AB, BD, DC, CA

C. BA, BC, CA, AD

D. AD, AB, AC, BC

Đáp án: A

Giải thích:

Hình vuông ABCD có các cạnh là: AB, CD, BC, AD.

Câu 2: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trong các hình đã cho, hình 2 là hình vuông.

Câu 3:

 
Bạn Hải cho rằng: “Hình A không phải là hình tam giác”.
Bạn Đức cho rằng: “Hình B là hình tam giác”.
Hỏi bạn nào nói đúng, bạn nào nói sai?

A. Bạn Hải nói đúng, bạn Đức nói sai.

B. Bạn Đức nói đúng, bạn Hải nói sai.

C. Cả hai bạn đều nói đúng.

D. Cả hai bạn đều nói sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình A không là hình tam giác. Vậy Hải đúng.
Hình B là hình tam giác. Vậy Đức đúng.
Do vậy cả hai bạn đều đúng.
Vậy đáp án đúng là: Cả hai bạn đều đúng.

Câu 4: Cho hình vẽ.

Nối BC. Tứ giác ABCD có hình dạng nào trong các hình dưới đây?

A. Hình 1

BHình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án: B

Giải thích:

Hình thu được sau khi nối CB là:

Vậy tứ giác ABCD có hình dạng giống như hình 2.

Câu 5: Lan vẽ một hình tam giác với ba điểm màu đỏ (xem hình vẽ). Hỏi sau khi nối các điểm cùng màu, Lan đếm được bao nhiêu hình tứ giác?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 6

Đáp án: D

Giải thích:

Nối các điểm cùng màu, ta có hình vẽ:

Ta đếm được 6 hình tứ giác như sau:

Câu 6: Trong hình sau đây, có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Có 3 hình tứ giác bao gồm:

Câu 7: Cho hình chữ nhật MNPQ. Điểm F nằm giữa đoạn M và N. Đoạn MF = 3cm, FN = 2cm, MQ = 4cm.


Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng?

A. 2cm

B. 3cm

C. 4cm

D. 5cm

Đáp án: D

Giải thích:

Đoạn thẳng MN dài là: 

3 + 2 = 5 (cm)
Ta thấy MN > MQ nên MN là chiều dài của hình chữ nhật MNP
Q.
Vậy chiều dài của hình chữ nhật MNP
Q bằng 5cm.

Câu 8: Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu hình chữ nhật ?

A. 3 hình

B. 4 hình

C. 5 hình

D. 6 hình

Đáp án: B

Giải thích:

Các hình chữ nhật có trong hình là:

Vậy trong hình có 4 hình chữ nhật.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 18: Góc, Góc vuông, góc không vuông

Lý thuyết Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông

Lý thuyết Bài 21: Khối lập phương, khối hộp chữ nhật

Lý thuyết Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Lý thuyết Bài 24: Gấp một số lên một số lần

Bài giảng Toán lớp 3 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá