Lý thuyết Tin học 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo 2024): Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

3.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học7.

Tin học lớp 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

Video giải Tin học lớp 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Tin học 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

1. Giao tiếp qua mạng

- Cần thể hiện là người có văn hoá, lịch sự khi giao tiếp qua mạng.

- Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy, cơ quan chức năng khi bị bắt nạt qua mạng.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số – Chân trời sáng tạo  (ảnh 1)

Hình 1. Mối quan hệ trên mạng thường có phạm vi rộng, đa dạng, phức tạp, khó kiểm soát

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số – Chân trời sáng tạo  (ảnh 1)

Hình 2. Nhờ người lớn đáng tin cậy giúp đỡ khi bị bắt nạt trên mạng

2. Truy cập không hợp lệ

- Truy cập không hợp lệ:

+ Truy cập vào một ứng dụng thông qua tài khoản của người khác, sử dụng thiết bị của người khác, kết nối vào mạng của người khác khi chưa được phép.

+ Truy cập vào các nguồn thông tin không phù hợp.

- Khi gặp thông tin xấu, không phù hợp thì thực hiện xoá, chặn, không phát tán, chia sẻ.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số – Chân trời sáng tạo  (ảnh 1)

Hình 3. Truy cập không hợp lệ

3. Tác hại và cách phòng tránh nghiện Internet

a) Biểu hiện

- Mất quá nhiều thời gian cho việc truy cập Internet.

- Sử dụng máy tính, thiết bị thông minh mọi lúc, mọi nơi.

- Bỏ học, thức khuya để lên mạng.

- Khó chịu khi không được vào mạng.

b) Tác hại

Nghiện Internet có thể dẫn đến một số hậu quả như:

- Thị lực, sức khoẻ và kết quả học tập giảm sút.

- Bị phụ thuộc vào thế giới ảo, thờ ơ, vô cảm với xung quanh, dễ bị tự ki, trầm cảm.

- Trốn học, nói dối, trộm cắp để có thời gian và tiến bạc cho việc sử dụng Internet, tham gia trò chơi trực tuyến.

- Ít vận động thể chất, ngại giao lưu, ngại trò chuyện với những người xung quanh.

c) Cách phòng tránh

- Tự mình xác định rõ mục đích, thời điểm và thời lượng truy cập Internet một cách hợp lí, tự giác và nghiêm túc thực hiện.

- Chỉ truy cập Internet để phục vụ việc học tập, giải trí lành mạnh.

- Không để hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không có mục đích cụ thể, phụ thuộc vào Internet.

- Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số – Chân trời sáng tạo  (ảnh 1)

Hình 4. Tăng cường hoạt động giao lưu, vận động thể chất ngoài trời

B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

Câu 1. Nghiện Internet ảnh hưởng như thế nào đến con người?

A. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, thể chất, tinh thần.

B. Ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập.

C. Dẫn đến những việc làm vi phạm đạo đức, pháp luật.

D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Nghiện Internet ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, thể chất, tinh thần, kết quả học tập và dẫn đến những việc làm vi phạm đạo đức, pháp luật.

Câu 2. Biểu hiện nào là nghiện Internet?

A. Mất quá nhiều thời gian cho việc truy cập Internet.

B. Sử dụng máy tính, thiết bị thông minh mọi lúc, mọi nơi.

C. Bỏ học, thức khuya để lên mạng.

D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Mất quá nhiều thời gian cho việc truy cập Internet; Sử dụng máy tính, thiết bị thông minh mọi lúc, mọi nơi; Bỏ học, thức khuya để lên mạng đều là những biểu hiện của việc nghiện Internet.

Câu 3. Đâu không phải tác hại của nghiện Internet?

A. Kết quả học tập ngày càng tiến bộ.

B. Thị lực, sức khỏe và kết quả học tập giảm sút.

C. Bị phụ thuộc vào thế giới ảo, thờ ơ, vô cảm với xung quanh, dễ bị tự kỉ, trầm cảm.

D. Trốn học, nói dối, trộm cắp để có thời gian và tiền bạc cho việc sử dụng Internet, tham gia trò chơi trực tuyến.

Đáp án: A

Giải thích:

Thị lực, sức khỏe và kết quả học tập giảm sút; Bị phụ thuộc vào thế giới ảo, thờ ơ, vô cảm với xung quanh, dễ bị tự kỉ, trầm cảm; Trốn học, nói dối, trộm cắp để có thời gian và tiền bạc cho việc sử dụng Internet, tham gia trò chơi trực tuyến đều là những tác hại của nghiện Internet.

Câu 4. Biện pháp phòng tránh nghiện Internet là gì?

A. Tự mình xác định rõ mục đích, thời điểm và thời lượng truy cập Internet hợp lí, tự giác và nghiêm túc thực hiện.

B. Chỉ truy cập Internet để phục vụ học tập, giải trí lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.

C. Không để hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không có mục đích cụ thể, phụ thuộc vào Internet.

D. Cả 3 ý trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Biện pháp phòng chống nghiện Interner:

- Tự mình xác định rõ mục đích, thời điểm và thời lượng truy cập Internet hợp lí, tự giác và nghiêm túc thực hiện;

- Chỉ truy cập Internet để phục vụ học tập, giải trí lành mạnh;

- Không để hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không có mục đích cụ thể, phụ thuộc vào Internet;

- Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.

Câu 5. Hình ảnh dưới đây minh họa biện pháp nào phòng tránh nghiện Internet?

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 6 (có đáp án): Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. Chỉ truy cập Internet để phục vụ học tập, giải trí lành mạnh.

B. Tự mình xác định rõ mục đích, thời điểm và thời lượng truy cập Internet hợp lí, tự giác và nghiêm túc thực hiện.

C. Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.

D. Không để hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không có mục đích cụ thể, phụ thuộc vào Internet.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình ảnh trên mô tả mọi người đang tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.

Câu 6. Các mối quan hệ trên mạng thường có đặc điểm gì?

A. Phạm vi rộng.

B. Đa dạng, phức tạp.

C. Khó kiểm soát.

D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Các mối quan hệ trên mạng thường có phạm vi rộng, đa dạng, phức tạp và khó kiểm soát hơn.

Câu 7. Khi giao tiếp qua mạng cần phải giao tiếp như thế nào?

A. An toàn.

B. Lành mạnh.

C. Ứng xử lịch sự.

D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi giao tiếp qua mạng cần tạo thói quen giao tiếp qua mạng một cách an toàn, lành mạnh, ứng xử lịch sự.

Câu 8. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Khác với giao tiếp thông thường, khi giao tiếp qua mạng, đặc biệt là mạng xã hội, ta có thể không biết tất cả những người đang trao đổi thông tin với mình và ngược lại.

B. Các mối quan hệ trên mạng thường có phạm vi rộng, đa dạng, phức tạp và khó kiểm soát hơn.

C. Chúng ta nên truy cập vào các nguồn thông tin khi chưa được phép, không phù hợp với lứa tuổi.

D. Khi gặp mâu thuẫn, xung đột hay bị xúc phạm, bắt nạt, đe dọa trên mạng, hãy chia sẻ, nhờ sự giúp đỡ, tư vấn để giải quyết từ người lớn đáng tin cậy.

Đáp án: C

Giải thích:

Chúng ta không được truy cập vào các nguồn thông tin khi chưa được phép, không phù hợp với lứa tuổi.

Câu 9. Truy cập mạng như thế nào là hợp pháp?

A. Truy cập vào nguồn thông tin trên mạng xã hội, trang thông tin điện tử cá nhân, … bằng tài khoản của người khác khi chưa được phép.

B. Sử dụng các thiết bị của người khác khi được phép.

C. Truy cập vào kênh thông tin có nội dung xấu, có hại, không phù hợp với lứa tuổi.

D. Kết nối vào mạng khi không được phép.

Đáp án: B

Giải thích:

+ Truy cập vào nguồn thông tin trên mạng xã hội, trang thông tin điện tử cá nhân, … bằng tài khoản của người khác khi chưa được phép, truy cập vào kênh thông tin có nội dung xấu, có hại, không phù hợp với lứa tuổi, kết nối vào mạng khi không được phép đều là hành vi truy cập mạng không hợp pháp.

Câu 10. Hình ảnh dưới đây mô tả hành động gì khi truy cập mạng?

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 6 (có đáp án): Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. Sử dụng các thiết bị của người khác khi chưa được phép.

B. Kết nối vào mạng khi không được phép.

C. Truy cập không hợp lệ.

D. Sử dụng giấy phép bản quyền không hợp lệ.

Đáp án: D

Giải thích:

Hình ảnh trên nói về sử dụng bản phần mềm Auto CAD không có giấy phép bản quyền hợp lệ.

Câu 11. Khi bị bắt nạt trên mạng em sẽ làm gì?

A. Nhờ bạn bè đe dọa lại giúp mình.

B. Xúc phạm người bắt nạt mình.

C. Nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết.

D. Âm thầm chịu đựng.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi bị bắt nạt trên mạng em sẽ làm phải nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết.

Câu 12. Theo em việc làm nào dưới đây là truy cập hợp lệ?

A. Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác.

B. Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác.

C. Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực.

D. Kết nối vào mạng không dây của nhà trường cung cấp miễn phí cho học sinh.

Đáp án: D

Giải thích:

Những việc làm là truy cập không hợp lệ là:

- Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác;

- Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác;

- Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực.

- …

Câu 13. Thông tin xấu không thể bị phát tán qua kênh thông tin nào?

A. Thư điện tử.

B. Tin nhắn điện thoại.

C. Mạng xã hội.

D. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước là trang không phát tán những thông tin xấu.

Câu 14. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. Nên thực hiện hành vi ứng xử trên mạng phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

B. Khi gặp mâu thuẫn, xung đột hay bị xúc phạm, bắt nạt, đe dọa trên mạng, hãy chia sẻ, nhờ sự giúp đỡ, tư vấn để giải quyết từ người lớn đáng tin cậy.

C. Truy cập vào nguồn thông tin trên mạng xã hội, trang thông tin điện tử cá nhân, … bằng tài khoản của người khác khi chưa được phép là truy cập hợp lệ.

D. Nghiện Internet ảnh hướng xấu đến sức khỏe, thể chất, tinh thần, kết quả học tập và dẫn đến những việc làm vi phạm đạo đức, pháp luật.

Đáp án: C

Giải thích:

Truy cập vào nguồn thông tin trên mạng xã hội, trang thông tin điện tử cá nhân, … bằng tài khoản của người khác khi chưa được phép là truy cập không hợp lệ.

Câu 15. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. Nghiện Internet không ảnh hướng đến sức khỏe, thể chất, tinh thần, kết quả học tập.

B. Chúng ta được truy cập vào các nguồn thông tin khi chưa được phép, không phù hợp với lứa tuổi.

C. Các mối quan hệ trên mạng thường có phạm vi hẹp, không đa dạng, phức tạp và dễ kiểm soát.

D. Khi truy cập Internet, cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định khi đăng kí, sử dụng kênh trao đổi thông tin trên Internet.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi truy cập Internet, cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định khi đăng kí, sử dụng kênh trao đổi thông tin trên Internet là khẳng định đúng.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Mạng xã hội

Bài 7: Phần mềm bảng tính

Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức

Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột

Đánh giá

0

0 đánh giá