Lý thuyết KHTN 6 Bài 4 (Cánh diều 2024): Đo nhiệt độ

2.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 10 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN lớp 6.

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

A. Lý thuyết KHTN 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

1. Nhiệt độ và độ nóng lạnh

- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.

- Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

Nhiệt kế điện tử

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

Nhiệt kế y tế

2. Thang nhiệt độ xen – xi - ớt

- Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C.

- Những nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm.

3. Nhiệt kế

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

- Cấu tạo của nhiệt kế dùng chất lỏng:

+ Ở thân nhiệt độ có vạch chia độ

+ Ống nhiệt kế được kết nối với bầu đựng chất lỏng, thường là thủy ngân hoặc rượu. Độ dài của phần chất lỏng trong ống nhiệt kế phụ thuộc vào độ nóng hay lạnh của vật mà bầu nhiệt kế tiếp xúc.

- Nhiệt kế (thường dùng) hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

4. Đo nhiệt độ cơ thể

Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế:

+ Bước 1: Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất (vạch 35).

+ Bước 2: Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

+ Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

+ Bước 4: Sau 3 phút, lấy nhiệt kế ra. Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo nhiệt độ | Cánh diều

Nhiệt độ cơ thể em là 370C

                              

B. 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

Câu 1: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Lời giải

Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

Chọn đáp án C

Câu 2: Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?

A. 1000C

B. 273K

C. 2120F

D. 320F

Lời giải

Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là 2120F

A – Nhiệt độ sôi của nước ở thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

B – Nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Ken – vin.

D – Nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Fa – ren – hai.

Chọn đáp án C

Câu 3: Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

A. 0K

B. 273K

C. 00C

D. 320F

Lời giải

Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K.

Chọn đáp án B

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?

A. Khoảng 1000C tương ứng với khoảng 1800F.

B. 10C tương ứng với 33,80F

C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373K

D. Cả 3 phương án trên

Lời giải

A – Đúng

B – Đúng

C - Đúng

Chọn đáp án D

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?

A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.

B. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.

C. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.

D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

Lời giải

A – Đúng

B – Đúng

C – Sai, Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F.

D - Đúng

Chọn đáp án C

Câu 6: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ?

A. 0C

B. 0F

C. K

D. Cả 3 phương án trên

Lời giải

A – Đơn vị của thang nhiệt độ Xen – xi - ớt

B – Đơn vị của thang nhiệt độ Fa – ren – hai

C – Đơn vị của thang nhiệt độ Ken - vin

Chọn đáp án D

Câu 7: Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ đo nhiệt độ?

A. Nhiệt kế

B. Tốc kế

C. Cân

D. Cốc đong

Lời giải

A - Dụng cụ đo nhiệt độ

B - Dụng cụ đo vận tốc

C - Dụng cụ đo khối lượng

D - Dụng cụ đo thể tích

Chọn đáp án A

Câu 8: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế thủy ngân

D. Nhiệt kế đổi màu

Lời giải

Nhiệt độ sôi của nước là 1000C.

A – Nhiệt kế rượu đo được nhiệt độ từ - 200C đến 500C thường dùng để đo nhiệt độ khí quyển.

 Bài tập trắc nghiệm Đo nhiệt độ có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

B – Nhiệt kế y tế đo được nhiệt độ từ 350C đến 420C dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

Bài tập trắc nghiệm Đo nhiệt độ có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

C – Nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt độ từ 00C đến 2000C thường dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.

Bài tập trắc nghiệm Đo nhiệt độ có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

D – Nhiệt kế đổi màu thường được dùng trong y tế thay cho nhiệt kế y tế. Chỉ cần dán một băng giấy nhỏ có phủ một lớp chất đổi màu theo nhiệt độ lên trán người bệnh là có thể biết được nhiệt độ cơ thể.

Bài tập trắc nghiệm Đo nhiệt độ có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

Chọn đáp án C

Câu 9: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang Xen – xi - ớt  sang thang Fa – ren – hai?

A. t0C = (t + 273) 0K

B. t0F = (t(0C) x 1,8) + 32  

C. T(K) = (T - 273)0

D. Bài tập trắc nghiệm Đo nhiệt độ có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

Lời giải

Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – ớt sang nhiệt giai Fahrenheit là:

 t0F = (t(0C) x 1,8) + 32

Chọn đáp án B

Câu 10: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang Xen – xi - ớt  sang thang Ken - vin?

A. T(K) = t(0C) + 273

B. t0C = (t - 273)0

C. t0C = (t + 32)0

D. t0C = (t.1,8)0F + 320F

Lời giải

Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – ớt sang nhiệt giai Ken – vin là 

T(K) = t(0C) + 273 

Chọn đáp án A

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Bài 5: Sự đa dạng của chất

Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

Bài 7: Oxygen và không khí

Đánh giá

0

0 đánh giá