Lý thuyết Sự điện li (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

2.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Sự điện li hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 11.

Hóa học 11 Bài 1: Sự điện li

A. Lý thuyết Sự điện li

I. Sự điện li

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Kết quả thí nghiệm cho thấy chỉ có bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccarozo không dẫn điện.

1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước

    - Các axit, bazo, muối khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dung dịch của chúng có tính dẫn điện.

    - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.

    - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.

    - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.

NaCl → Na+ + Cl-

HCl → H+ + Cl-

NaOH → Na+ + OH-

2. Kết luận

    a. Sự điện li:là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.

    b. Chất điện li:là những chất tan trong nước phân li ra được ion. Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện được.

    c. Phương trình điện li

AXIT → Cation H+ + Anion gốc axit

BAZƠ → Cation KL + Anion OH-

MUỐI → Cation KL (hoặc NH4+) + Anion gốc axit

    d. Các hệ quả:

    - Trong một dung dịch, tổng ion dương = tổng ion âm.

    - Tổng số gam các ion sẽ bằng tổng số gam các chất tan có trong dung dịch đó.

B. Trắc nghiệm Sự điện li

Bài 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.

B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.

D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

Đáp án: B

Bài 2: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?

A. H+, NO3-.

B. H+, NO3-, H2O.

C. H+, NO3-, HNO3.

D. H+, NO3-, HNO3, H2O.

Đáp án: B

Bài 3: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?

A. H+, CH3COO-.

B. H+, CH3COO-, H2O.

C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.

D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

Đáp án: C

Bài 4: Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là:

A. 6           B. 7

C. 9           D. 8

Đáp án: B

Các chất điện li: phèn K – Al (là muối của K và Al); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2, Phèn amoni – sắt ( muối của sắt và amoni)

Bài 5: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan.           C. CaCl2 nóng chảy.

B. NaOH nóng chảy.           D. HBr hòa tan trong nước

Đáp án: A

Bài 6: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là

A. 0,2M.   B. 0,8M.   C. 0,6M.   D. 0,4M.

Đáp án: B

Phản ứng điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

nSO42- = 0,4 mol

 CM(SO42-) = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M)

Bài 7: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là

A. 0.38M.   B. 0,22M.   C. 0,19M.   D. 0,11M.

Đáp án: A

Bài 8: Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là

A. 0,050.   B. 0.070.   C. 0,030.   D. 0,045.

Đáp án: D

Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3- + nSO42-

 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x  x = 0,045 (mol)

Bài 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là

A. NO3- (0,03).   B. CO32- (0,015).   C. SO42- (0,01).   D. NH4+ (0,01)

Đáp án: A

Gọi điện tích của ion Z là x, số mol là y

Theo bảo toàn điện tích: 2nMg2+ + nK+ + (-1)nCl- + xy = 0

 xy = -0,03

Vậy Z là anion

Đáp án phù hợp là A: x = -1, y = 0,03 mol. Anion là NO3-

Nếu x = -2, y = 0,015 mol, anion là CO32- loại, vì ion này tạo kết tủa với Mg2+

Bài 10: Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl- , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO . Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0.05 và 0,05.         B. 0,03 và 0,02.

C. 0,07 và 0,08.         D. 0,018 và 0,027.

Đáp án: B

Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1)

Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04. 23 + 0,09. 35,5 + 96b = 7,715 (2)

Giải hệ 1 và 2  a = 0,03 và b = 0,02

Bài 11: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. HCl → H+ + Cl-

B. CH3COOH  CH3COO- + H+

C. H3PO4 → 3H+ + PO43-

D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

Đáp án: C

Bài 12: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?

A. H2SO4  H+ + HSO4-

B. H2CO3  2H+ + HCO3-

C. H2SO3 → 2H+ + SO32-

D. Na2S  2Na+ + S2-

Đáp án: B

Bài 13: Các chất dẫn điện là

A. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.

B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.

C. KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.

D. Khí HCL, khí NO, khí O3.

Đáp án: A

Bài 14: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. KOH, NaCL, H2CO3.

B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl.

C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.

D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.

Đáp án: D

Bài 15: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là

A. 0,001M.   B. 0,086M.   C. 0,00086M.   D. 0,043M.

Đáp án: C

Độ điện li của CH3COOH là 0,02.

CM H+ = 0,043. 0,02 = 0,00086 (mol)

Đánh giá

0

0 đánh giá