30 câu Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ đáp án có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 9 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 7 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án – Hóa học lớp 9:

Nhiều ý kiến đồng tình Dự thảo quy chế thi Trung học phổ thông quốc gia  2015 | Tạp chí Tuyên giáo

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 9

Bài 14: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Câu 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?

 A. Dung dịch BaCl2

 B. Quỳ tím

 C. Dung dịch Ba(OH)2

 D. Zn

Đáp án: B

Sử dụng quỳ tím:

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH

+ Quỳ tím không chuyển màu → Na2SO4.

Câu 2: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

 A. Màu đỏ mất dần.

 B. Không có sự thay đổi màu

 C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.

 D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Đáp án: C

Trong dung dịch sau phản ứng có NaOH dư làm cho phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.

Câu 3: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

 A. 13,6 g

 B. 1,36 g

 C. 20,4 g

 D. 27,2 g

Đáp án: A

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13 (có đáp án): Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

→ mmuối = 0,1.(65 + 35,5.2) = 13,6 gam.

Câu 4: Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

 A. 2,22 g

 B. 22,2 g

 C. 23,2 g

 D. 22,3 g

Đáp án: B

nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13 (có đáp án): Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Có Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13 (có đáp án): Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có HCl dư; số mol muối = số mol CaO = 0,2 mol

mmuối = 0,2. (40 + 71) = 22,2 gam.

Câu 5: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

 A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô.

 B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô.

 C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô.

 D. Sắt (II) clorua và nước.

Đáp án: A

  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 6: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là:

 A. Zn(NO3)2

 B. NaNO3.

 C. AgNO3.

 D. Cu(NO3)2.

Đáp án: C

  AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3

Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:

 A. CO2.

 B. SO2.

 C. SO3.

 D. H2S.

Đáp án: B

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13 (có đáp án): Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Câu 8: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:

 A. Al, Cu, Zn, Fe.

 B. Al, Fe, Mg, Ag.

 C. Al, Fe, Mg, Cu.

 D. Al, Fe, Mg, Zn.

Đáp án: D

Cu và Ag không tác dụng với axit HCl.

Câu 9: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là

 A. K2CO3

 B. KCl

 C. KOH

 D. KNO3

Đáp án: A.

  Ca(OH)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KOH

Câu 10: Hòa tan 3,1 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

 A. 0,05 M

 B. 0,1 M

 C. 0,3M

 D. 0,4M

Đáp án: A

Số mol Na2O = 3,1 : 62 = 0,05 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13 (có đáp án): Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Câu 11: Nhóm chất tác dụng với dung dịch  HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:

A.  CuO,  BaCl2,  ZnO                                    

B.  CuO,  Zn,  ZnO 

C. CuO,  BaCl2,  Zn                                                       

D.  BaCl2,  Zn,  ZnO

Đáp án: B

Câu 12: Để làm sạch dung dịch FeCl2  có lẫn tạp chất CuCl2  ta dùng:

A.  H2SO4 .                                            

B. HCl.                  

C . Al.                                                    

D. Fe.

Đáp án: D

Câu 13: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.                    

B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.          

C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.                    

D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Đáp án: C

Câu 14: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

A.Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3               

B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2                                                 

C.Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2          

D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH       

Đáp án: C

Câu 15: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

A. Muối natricacbonat và nước.                      

B. Muối natri hidrocacbonat

C. Muối natricacbonat.                                    

D.Muối natrihiđrocacbonat và  natricacbonat

Đáp án: B

Câu 16: Hòa tan 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào dung dịch HCl 20% thu được 31,45 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 20ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là: 

A. 27,01 gam

B. 108,04 gam

C. 135,05 gam

D. 54,02 gam

Đáp án: C

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một kim loại A có khối lượng 4,05 gam trong bình chứa oxi dư, sau phản ứng thu được 7,56 gam oxit của kim loại A. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng dung dịch HCl 20%, khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng là: 

A. 41,06 gam

B. 54 gam

C. 10,15 gam

D. 80,3 gam

Đáp án: D

Câu 18: Dùng hết 5kg than (chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu?

A. 40 m3

B. 41 m3

C. 42 m3

D. 45 m3

Đáp án: C

Câu 19: Cho phản ứng quang hợp của cây xanh: 

            6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6CO2

Biết rắng mỗi hecta cây trồng mỗi ngày hấp thụ khoảng 374 kg CO2 thì thải vào không khí khối lượng oxi bằng bao nhiêu?

A. 272 kg

B. 220 kg

C. 252 kg

D. 300 kg

Đáp án: A

Câu 20: Cho 307 gam Na2CO3 tsc dụng với 365 gam dung dịch HCl nồng độ a%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. a có giá trị là: 

A. 10

B. 15

C. 5

D. 20

Đáp án: A

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại có hóa trị III cần vừa đủ 331,8 gam dung dịch H2SO4. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Công thức phân tử của oxit trên là: 

A. Fe2O3

B. Al2O3

C. Cr2O3

D. Mn2O3

Đáp án: B

Câu 22: Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa đến thu được trong không khí đến khi có khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm: 

A. FeO, CuO, Al2O3

B. Fe2O3, CuO, BaSO4

C. Fe3O4, CuO, BaSO4

D. Fe2O3, CuO

Đáp án: B

Câu 23: Thuốc thử để phân biệt dung dịch natrisunfat và dung dịch natri cacbonat là: 

A. Axit clohidric

B. Chì (II) nitrat

C. Bạc nitrat

D. Bari clorua

Đáp án: A

Câu 24: Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10% vào một dung dịch muối cacbonat của kim loại hóa trị I cho tới khi khí CO2 vừa thoát ra hết thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 13,63%. Công thức phân tử của muối cacbonat trên là: 

A. K2CO3

B. Na2CO3

C. LiCO3

D. Li2CO3

Đáp án: B

Câu 25: Tìm công thức phân tử của hợp chất chứa 40% Cu, 20% S và 40% O, biết rằng trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử lưu huỳnh.

A. CuSO3

B. CuSO4

C. CuSO2

D. Cu2SO4

Đáp án: C

Đánh giá

0

0 đánh giá